Ngành công nghệ kỹ thuật ô tô tại Trường ĐH Công nghệ GTVT

Em nhận thấy ngành công nghệ kỹ thuật ô tô ở Việt Nam trong những năm gần đây có những bước phát triển vược bậc khi Tập đoàn VinGroup thành lập VinFast, đưa ngành ô tô Việt Nam ra thị trường thế giới, rồi Thaco Trường Hải liên tục mở rộng quy mô sản xuất và mở rộng hệ thống showroom trên toàn quốc và xuất khẩu ra nước ngoài. Bên cạnh đó, các hãng ô tô nước ngoài như Audi, Mercedes, Honda, … cũng nhập sang Việt Nam với số lượng lớn làm cho ngành ô tô ở Việt Nam có tính đa dạng cao, Làm cho nhu cầu lao động về ngành Công Nghệ Kỹ Thuật Ô Tô ngày càng cao.

“Lê Trí Hoàn, Sinh viên Khóa 67, ngành CNKT ô tô”.

Em nhận thấy sinh viên tốt nghiệp ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô có cơ hội nghề nghiệp rõ ràng, sinh viên được trang bị kiến thức về cơ khí, tự động hóa, điện - điện tử, công nghệ chế tạo máy,... với các nội dung cụ thể như động cơ đốt trong, động lực học ô tô, tính toán thiết kế ô tô, hệ thống an toàn và tiện nghi trên ô tô, quản lý dịch vụ ô tô,... sinh viên Công nghệ kỹ thuật ô tô được dành nhiều thời gian “làm thật, học thật” tại xưởng thực hành động cơ, khung gầm, xưởng diesel, điện - điện tử ôtô, phòng thí nghiệm hệ thống điều khiển ôtô,... được trang bị đầy đủ những thiết bị hiện đại.

“Nguyễn Ngọc Quang., Sinh viên Khóa 68 ngành CNKT ô tô”.

Giới thiệu về thông tin chung, triển vọng nghề nghiệp

Tên chương trình:    Công nghệ kỹ thuật Ô tô

          (Automotive Engineering Technology)

Trình độ đào tạo:     Đại học

Ngành đào tạo:        Công nghệ kỹ thuật Ô tô

Mã ngành:     7510205

Loại hình đào tạo:    Chính quy

Chương trình được thiết kế theo chuẩn của Hiệp hội Kỹ sư ô tô Việt Nam (Vietnam Automotive Engineer Association), chuẩn đào tạo kỹ sư của các doanh nghiệp ô tô Việt Nam, với sự tư vấn của các chuyên gia và doanh nghiệp ô tô như Công ty ô tô Toyota Việt Nam, Tập đoàn Hyundai Thành Công, đồng thời tích hợp các chuẩn kiến thức của các nền giáo dục đào tạo của các quốc gia hiện đại. 

Nội dung đào tạo ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô tích hợp cân bằng giữa kiến thức nền tảng với công nghệ, kỹ thuật mới: không chỉ bao gồm các kiến thức về khoa học cơ bản của nhóm ngành cơ khí động lực mà còn đào tạo đầy đủ về quy trình phát triển phần mềm, từ phương pháp, kỹ thuật, công nghệ trong phân tích, thiết kế, phát triển, kiểm thử, cân bằng giữa lý thuyết với ứng dụng và thực hành: thời gian học lý thuyết chiếm chỉ tối đa một nửa thời gian của hầu hết các môn học.

Chuẩn đầu ra - Mục tiêu đào tạo

Đào tạo kỹ sư Công nghệ kỹ thuật Ô tô có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe tốt, có trách nhiệm với xã hội; nắm vững các kiến thức cơ bản về kinh tế - xã hội, chính trị, an ninh quốc phòng; có kiến thức khoa học cơ bản, cơ sở và chuyên sâu về Công nghệ kỹ thuật Ô tô; có năng lực thực hành nghề nghiệp, năng lực nghiên cứu khoa học, năng lực tư duy sáng tạo, khả năng thích ứng nhanh với những tiến bộ của khoa học công nghệ trong lĩnh vực công nghệ kỹ thuật Ô tô; có kỹ năng tin học, tiếng Anh giao tiếp và tiếng Anh chuyên ngành thành thạo.

Mã số

CĐR

Mã hóa

CĐR

Nội dung chuẩn đầu ra

Mức độ

 

1.

Chuẩn về kiến thức

 

 

1.1.

Kiến thức giáo dục đại cương

 

KT1

1.1.1

Vận dụng kiến thức cơ bản, hệ thống về Chủ nghĩa Mác-Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Lịch sử Đảng Cộng  sản Việt Nam và Pháp luật Việt Nam vào giải quyết các vấn đề chính trị, kinh tế-xã hội trong thực tiễn

3/6

KT2

1.1.2

Vận dụng các kiến thức khoa học tự nhiên như toán, vật lý, hóa học, tin học để tiếp thu kiến thức, phân tích và giải thích nguyên lý làm việc của các hệ thống, cụm tổng thành, chi tiết trong cơ khí.

3/6

KT3

1.1.3

Có kiến thức cơ bản về giáo dục quốc phòng - an ninh, sẵn sàng đáp ứng yêu cầu xây dựng, bảo vệ Tổ quốc; có kiến thức cơ bản trong rèn luyện thể chất nhằm đáp ứng được yêu cầu về sức khỏe.

3/6

 

1.2.

Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

 

KT4

1.2.1

Hiểu và vận dụng được các kiến thức cơ sở ngành để học tập và nghiên cứu các vấn đề liên quan của công nghệ kỹ thuật ô tô.

3/6

KT5

1.2.2

Phân tích, xây dựng và thực hiện được các quy trình công nghệ về: kiểm định, chẩn đoán kỹ thuật, bảo dưỡng, sửa chữa, lắp ráp, thí nghiệm ô tô…

4/6

KT6

1.2.3

Hiểu và vận dụng được các kiến thức về khoa học và công nghệ để thiết kế, chế tạo và giải quyết những vấn đề khác trong lĩnh vực công nghệ kỹ thuật ô tô.

4/6

 

2.

Chuẩn về kỹ năng

 

 

2.1.

Kỹ năng thực hành nghề nghiệp

 

KN1

2.1.1

Có khả năng nghiên cứu, thiết kế, chế tạo được một số chi tiết, hệ thống, tổng thành của ô tô. Sử dụng các phần mềm chuyên ngành trong thiết kế, chế tạo các phụ tùng thuộc lĩnh vực Công nghệ ô tô

3/5

KN2

2.1.2

Có kỹ năng cơ bản về: tiện, nguội, gò, hàn ứng dụng vào lĩnh vực Công nghệ Ô tô

3/5

KN3

2.1.3

Có khả năng xác định, phân tích các nguyên nhân hư hỏng các cụm tổng thành, hệ thống, cụm chi tiết, chi tiết của ô tô. Từ đó xây dựng, tổ chức và thực hiện được các quy trình chẩn đoán kỹ thuật, thử nghiệm, vận hành thiết bị, bảo dưỡng, sửa chữa Ô tô và máy động lực.

4/5

 

2.2.

Kỹ năng giao tiếp ứng xử

 

KN4

2.2.1

Có khả năng làm việc độc lập cũng như làm việc theo nhóm để giải quyết hiệu quả công việc, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng thuyết trình, kỹ năng tư duy để giải quyết tốt các vấn đề trong thực tiễn.

4/5

KN5

2.2.2

Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 3/6 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. Kỹ năng sử dụng ngoại ngữ hiệu quả trong công việc

3/5

KN6

2.2.3

Đạt chuẩn Tin học tương đương IC3 hoặc MOS. Có kỹ năng tìm kiếm thông tin, dữ liệu và khả năng xử lý số liệu thông qua các phần mềm chuyên dụng phục vụ cho công việc chuyên môn

3/5

 

3.

Chuẩn về năng lực tự chủ và trách nhiệm nghề nghiệp

 

 

3.1.

Năng lực tự chủ

 

TC1

3.1.1

Có khả năng tự học tập, nghiên cứu, tích lũy kinh nghiệm để tiếp tục học cao hơn nhằm nâng cao trình độ chuyên môn và thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau.

4/5

 

3.2.

Trách nhiệm nghề nghiệp

 

TN1

3.2.1

Có phẩm chất đạo đức, ý thức nghề nghiệp, trách nhiệm công dân, tôn trọng và chấp hành pháp luật

4/5

TN2

3.2.2

Có tinh thần làm việc trách nhiệm, trung thực, nghiêm túc, tính kỷ luật cao; Có tác phong lịch sự, nhã nhặn, đúng mực

4/5

Cấu trúc chung của CTĐT (theo phiên bản K72)

Khối lượng kiến thức toàn khóa học là 154 tín chỉ (TC); hai môn học bắt buộc là Giáo dục thể chất (4 tín chỉ), Giáo dục Quốc phòng - An ninh (8 tín chỉ) sẽ được cấp chứng chỉ riêng. Cấu trúc của Chương trình đào tạo được mô tả trong Bảng 1.

Bảng 1. Cấu trúc của chương trình đào tạo

Kiến thức

Bắt buộc

Tự chọn

Tổng số

1. Kiến thức giáo dục đại cương

33

4

37

2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

109

8

117

2.1. Kiến thức cơ sở ngành

41

4

45

2.2. Kiến thức ngành

35

4

39

2.3. Thực hành, thực tập nghề nghiệp

21

 

21

2.4. Thực tập tốt nghiệp

4

 

4

2.5. Đồ án tốt nghiệp

8

 

8

Tổng số

142

12

154

Giáo dục thể chất

4

 

4

Giáo dục quốc phòng – an ninh

9

 

9

Tải về chương trình đào tạo chi tiết: Tại đây