Giới thiệu ngành CNKT Ô tô
Ngành công nghệ kỹ thuật ô tô là một trong số các ngành được các chuyên gia về việc làm đánh giá là ngành có cơ hội việc làm tốt ở thời điểm hiện tại. Với sự ra đời của Vinfast, nhu cầu về nhân lực trong tương lai sẽ vô cùng lớn, đặc biệt là nguồn nhân lực chất lượng cao. Nắm bắt được xu thế ấy, em quyết định lựa chọn lĩnh vực trên để theo học với mong muốn có một việc làm tốt trong tương lai.
“Lê Nguyễn Thanh Bình. Cựu SV Khóa 63 CNKT ô tô”.
Giới thiệu chung
Tên chương trình: Công nghệ kỹ thuật ô tô
(Automotive Engineering Technology)
Trình độ đào tạo: Đại học
Ngành đào tạo: Công nghệ kỹ thuật ô tô
Mã số: 7510205
Loại hình đào tạo: Chính quy
Chương trình được thiết kế theo chuẩn của Hiệp hội Kỹ sư ô tô Việt Nam (Vietnam Automotive Engineer Association), chuẩn đào tạo kỹ sư của các doanh nghiệp ô tô Việt Nam, với sự tư vấn của các chuyên gia và doanh nghiệp ô tô như Công ty ô tô Toyota Việt Nam, Tập đoàn Hyundai Thành Công, đồng thời tích hợp các chuẩn kiến thức của các nền giáo dục đào tạo của các quốc gia hiện đại.
Nội dung đào tạo ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô tích hợp cân bằng giữa kiến thức nền tảng với công nghệ, kỹ thuật mới: không chỉ bao gồm các kiến thức về khoa học cơ bản của nhóm ngành cơ khí động lực mà còn đào tạo đầy đủ về quy trình phát triển phần mềm, từ phương pháp, kỹ thuật, công nghệ trong phân tích, thiết kế, phát triển, kiểm thử, cân bằng giữa lý thuyết với ứng dụng và thực hành: thời gian học lý thuyết chiếm chỉ tối đa một nửa thời gian của hầu hết các môn học.
Chuẩn đầu ra và Mục tiêu đào tạo
1.2.1. Kiến thức
- Nắm vững nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin; Tư tưởng Hồ Chí Minh để nhận thức được Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam; chính sách phát triển kinh tế xã hội; Quốc phòng- an ninh; rèn luyện thể lực đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc;
- Trang bị kiến thức cơ bản, cơ sở cần thiết để tiếp thu kiến thức chuyên môn và học tập ở trình độ cao hơn;
- Có kiến thức chuyên môn toàn diện để xây dựng và thực hiện các quy trình công nghệ về: kiểm định, chẩn đoán kỹ thuật, bảo dưỡng, sửa chữa, lắp ráp, thí nghiệm ô tô;
- Có năng lực nghiên cứu, phân tích, đánh giá tổng hợp để giải quyết những vấn đề trong lĩnh vực chuyên ngành.
1.2.2. Kỹ năng
- Xây dựng, tổ chức thực hiện được quy trình chẩn đoán kỹ thuật, thử nghiệm, vận hành thiết bị, bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và máy động lực;
- Thực hiện các kỹ năng cơ bản về: tiện, nguội, gò, hàn ứng dụng vào lĩnh vực Công nghệ ô tô;
- Xác định, phân tích các nguyên nhân hư hỏng của chi tiết, tổng thành: động cơ, hệ thống gầm, điện ô tô…trong quá trình sử dụng và khắc phục được những hư hỏng đó;
- Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo được một số chi tiết, hệ thống, tổng thành của ô tô;
- Sử dụng các phần mềm chuyên ngành trong thiết kế, chế tạo các phụ tùng thuộc lĩnh vực Công nghệ ô tô;
- Phương pháp làm việc khoa học và chuyên nghiệp, khả năng trình bày, khả năng giao tiếp và làm việc hiệu quả theo nhóm;
- Hội nhập được với môi trường Quốc tế trong lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật ôtô;
- Sử dụng ngoại ngữ, công nghệ thông tin để nghiên cứu, ứng dụng hiệu quả tiến bộ khoa học – công nghệ trong lĩnh vực Công nghệ ô tô.
1.2.3. Thái độ
- Ý thức được tầm quan trọng của lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật ô tô trong phát triển kinh tế xã hội, từ đó hình thành các giá trị đạo đức nghề nghiệp; ý thức tôn trọng và làm việc theo pháp luật;
- Ý thức được vai trò và trách nhiệm của bản thân đối với phát triển kinh tế- xã hội; xây dựng nền Quốc phòng toàn dân; rèn luyện thể lực đáp ứng yêu cầu xây dựng, bảo vệ Tổ quốc;
- Ý thức được sự cần thiết phải thường xuyên học tập nâng cao trình độ, trau dồi kiến thức, khả năng ngoại ngữ, công nghệ thông tin để tự học suốt đời.
1.2.4. Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp
- Người tốt nghiệp ngành Công nghệ kỹ thuật ôtô làm việc ở vị trí: kỹ sư Công nghệ ô tô tại các doanh nghiệp ô tô, doanh nghiệp vận tải ô tô, cơ sở đăng kiểm, bảo hành, bảo dưỡng và sửa chữa ôtô, máy động lực;
- Giảng dạy trong các trường Đại học, Cao đẳng và Dạy nghề.
1.2.5. Trình độ ngoại ngữ, tin học
Theo Quy định chuẩn đầu ra trình độ ngoại ngữ và Quy định chuẩn đầu ra trình độ công nghệ thông tin đối với sinh viên đại học hệ chính quy Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải.
- Cấu trúc chung của CTĐT (theo phiên bản K70)
- Khối lượng kiến thức toàn khóa học là 151 tín chỉ (TC); hai môn học bắt buộc là Giáo dục thể chất (4 TC), Giáo dục Quốc phòng - An ninh (8 TC), sẽ được cấp chứng chỉ riêng.
Cấu trúc kiến thức của chương trình đào tạo (TC) thể hiện ở bảng sau:
Khối kiến thức |
Bắt buộc |
Tự chọn |
Tổng số |
1. Kiến thức giáo dục đại cương |
30 |
4 |
34 |
2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp |
109 |
8 |
117 |
2.1. Kiến thức cơ sở ngành |
41 |
4 |
45 |
2.2. Kiến thức ngành |
35 |
4 |
39 |
2.3. Thực tập nghề nghiệp |
21 |
|
21 |
2.4. Thực tập tốt nghiệp |
4 |
|
4 |
2.5. Đồ án tốt nghiệp |
8 |
|
8 |
Tổng số |
139 |
12 |
151 |
> Xem chi tiết chương trình đào tạo: Tại đây