Chương trình đào tạo ngành CNKT Ô tô
Hiện nay, ngành công nghiệp ô tô rất phát triển với sự gia tăng nhanh chóng về số lượng ô tô tham gia giao thông phục vụ nhu cầu xã hội. Đang học năm thứ 4 với các kiến thức chuyên ngành, em nhận thấy đây là ngành có khối kiến thức lý thuyết, thực hành rất phong phú và được truyền thông da dạng, chúng em dễ dàng được tiếp cận với các dòng xe mới nhất hiện nay. Em thấy rằng, Với kiến thức về ngành Kỹ thuật ô tô, chúng ta không những có thể có cơ hội nhận được công việc tốt mà nó còn hỗ trợ rất nhiều cho những lĩnh vực khác trong cuộc sống.
“Nguyễn Thị Loan, Sinh viên Khóa 68 ngành CNKT ô tô”.
Em chọn ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô là ngành đào tạo nhân lực đang rất cần cho xã hội hiện nay. Chương trình học ngành này có sự thu hút, cập nhật những kiến thức công nghệ mới nhất về các loại xe hiện đại khiến việc học không bao giờ nhàm chán. Mỗi ngày với em là một ngày được trải nghiệm, tìm hiểu, biết thêm những điều mới, những kỹ năng mới.
Lưu Tuấn Anh, Cựu Sinh viên Khóa 64 ngành CNKT ô tô
Giới thiệu về thông tin chung, triển vọng nghề nghiệp
Tên chương trình: Công nghệ kỹ thuật Ô tô
(Automotive Engineering Technology)
Trình độ đào tạo: Đại học
Ngành đào tạo: Công nghệ kỹ thuật Ô tô
Mã ngành: 7510205
Loại hình đào tạo: Chính quy
Chương trình được thiết kế theo chuẩn của Hiệp hội Kỹ sư ô tô Việt Nam (Vietnam Automotive Engineer Association), chuẩn đào tạo kỹ sư của các doanh nghiệp ô tô Việt Nam, với sự tư vấn của các chuyên gia và doanh nghiệp ô tô như Công ty ô tô Toyota Việt Nam, Tập đoàn Hyundai Thành Công, đồng thời tích hợp các chuẩn kiến thức của các nền giáo dục đào tạo của các quốc gia hiện đại.
Nội dung đào tạo ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô tích hợp cân bằng giữa kiến thức nền tảng với công nghệ, kỹ thuật mới: không chỉ bao gồm các kiến thức về khoa học cơ bản của nhóm ngành cơ khí động lực mà còn đào tạo đầy đủ về quy trình phát triển phần mềm, từ phương pháp, kỹ thuật, công nghệ trong phân tích, thiết kế, phát triển, kiểm thử, cân bằng giữa lý thuyết với ứng dụng và thực hành: thời gian học lý thuyết chiếm chỉ tối đa một nửa thời gian của hầu hết các môn học.
Chuẩn đầu ra và Mục tiêu đào tạo
Đào tạo kỹ sư Công nghệ kỹ thuật Ô tô có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe tốt, có trách nhiệm với xã hội; nắm vững các kiến thức cơ bản về kinh tế - xã hội, chính trị, an ninh quốc phòng; có kiến thức khoa học cơ bản, cơ sở và chuyên sâu về Công nghệ kỹ thuật Ô tô; có năng lực thực hành nghề nghiệp, năng lực nghiên cứu khoa học, năng lực tư duy sáng tạo, khả năng thích ứng nhanh với những tiến bộ của khoa học công nghệ trong lĩnh vực công nghệ kỹ thuật Ô tô; có kỹ năng tin học, tiếng Anh giao tiếp và tiếng Anh chuyên ngành thành thạo.
Mã số CĐR |
Mã hóa CĐR |
Nội dung chuẩn đầu ra |
Mức độ |
|
1. |
Chuẩn về kiến thức |
|
|
1.1. |
Kiến thức giáo dục đại cương |
|
KT1 |
1.1.1 |
Vận dụng kiến thức cơ bản, hệ thống về Chủ nghĩa Mác-Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam và Pháp luật Việt Nam vào giải quyết các vấn đề chính trị, kinh tế-xã hội trong thực tiễn |
3/6 |
KT2 |
1.1.2 |
Vận dụng các kiến thức khoa học tự nhiên như toán, vật lý, hóa học, tin học để tiếp thu kiến thức, phân tích và giải thích nguyên lý làm việc của các hệ thống, cụm tổng thành, chi tiết trong cơ khí. |
3/6 |
KT3 |
1.1.3 |
Có kiến thức cơ bản về giáo dục quốc phòng - an ninh, sẵn sàng đáp ứng yêu cầu xây dựng, bảo vệ Tổ quốc; có kiến thức cơ bản trong rèn luyện thể chất nhằm đáp ứng được yêu cầu về sức khỏe. |
3/6 |
|
1.2. |
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp |
|
KT4 |
1.2.1 |
Hiểu và vận dụng được các kiến thức cơ sở ngành để học tập và nghiên cứu các vấn đề liên quan của công nghệ kỹ thuật ô tô. |
3/6 |
KT5 |
1.2.2 |
Phân tích, xây dựng và thực hiện được các quy trình công nghệ về: kiểm định, chẩn đoán kỹ thuật, bảo dưỡng, sửa chữa, lắp ráp, thí nghiệm ô tô… |
4/6 |
KT6 |
1.2.3 |
Hiểu và vận dụng được các kiến thức về khoa học và công nghệ để thiết kế, chế tạo và giải quyết những vấn đề khác trong lĩnh vực công nghệ kỹ thuật ô tô. |
4/6 |
|
2. |
Chuẩn về kỹ năng |
|
|
2.1. |
Kỹ năng thực hành nghề nghiệp |
|
KN1 |
2.1.1 |
Có khả năng nghiên cứu, thiết kế, chế tạo được một số chi tiết, hệ thống, tổng thành của ô tô. Sử dụng các phần mềm chuyên ngành trong thiết kế, chế tạo các phụ tùng thuộc lĩnh vực Công nghệ ô tô |
3/5 |
KN2 |
2.1.2 |
Có kỹ năng cơ bản về: tiện, nguội, gò, hàn ứng dụng vào lĩnh vực Công nghệ Ô tô |
3/5 |
KN3 |
2.1.3 |
Có khả năng xác định, phân tích các nguyên nhân hư hỏng các cụm tổng thành, hệ thống, cụm chi tiết, chi tiết của ô tô. Từ đó xây dựng, tổ chức và thực hiện được các quy trình chẩn đoán kỹ thuật, thử nghiệm, vận hành thiết bị, bảo dưỡng, sửa chữa Ô tô và máy động lực. |
4/5 |
|
2.2. |
Kỹ năng giao tiếp ứng xử |
|
KN4 |
2.2.1 |
Có khả năng làm việc độc lập cũng như làm việc theo nhóm để giải quyết hiệu quả công việc, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng thuyết trình, kỹ năng tư duy để giải quyết tốt các vấn đề trong thực tiễn. |
4/5 |
KN5 |
2.2.2 |
Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 3/6 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. Kỹ năng sử dụng ngoại ngữ hiệu quả trong công việc |
3/5 |
KN6 |
2.2.3 |
Đạt chuẩn Tin học tương đương IC3 hoặc MOS. Có kỹ năng tìm kiếm thông tin, dữ liệu và khả năng xử lý số liệu thông qua các phần mềm chuyên dụng phục vụ cho công việc chuyên môn |
3/5 |
|
3. |
Chuẩn về năng lực tự chủ và trách nhiệm nghề nghiệp |
|
|
3.1. |
Năng lực tự chủ |
|
TC1 |
3.1.1 |
Có khả năng tự học tập, nghiên cứu, tích lũy kinh nghiệm để tiếp tục học cao hơn nhằm nâng cao trình độ chuyên môn và thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau. |
4/5 |
|
3.2. |
Trách nhiệm nghề nghiệp |
|
TN1 |
3.2.1 |
Có phẩm chất đạo đức, ý thức nghề nghiệp, trách nhiệm công dân, tôn trọng và chấp hành pháp luật |
4/5 |
TN2 |
3.2.2 |
Có tinh thần làm việc trách nhiệm, trung thực, nghiêm túc, tính kỷ luật cao; Có tác phong lịch sự, nhã nhặn, đúng mực |
4/5 |
Cấu trúc chung của CTĐT (theo phiên bản K72)
Khối lượng kiến thức toàn khóa học là 154 tín chỉ (TC); hai môn học bắt buộc là Giáo dục thể chất (4 tín chỉ), Giáo dục Quốc phòng - An ninh (8 tín chỉ) sẽ được cấp chứng chỉ riêng. Cấu trúc của Chương trình đào tạo được mô tả trong Bảng 1.
Cấu trúc của chương trình đào tạo
Kiến thức |
Bắt buộc |
Tự chọn |
Tổng số |
1. Kiến thức giáo dục đại cương |
33 |
4 |
37 |
2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp |
109 |
8 |
117 |
2.1. Kiến thức cơ sở ngành |
41 |
4 |
45 |
2.2. Kiến thức ngành |
35 |
4 |
39 |
2.3. Thực hành, thực tập nghề nghiệp |
21 |
|
21 |
2.4. Thực tập tốt nghiệp |
4 |
|
4 |
2.5. Đồ án tốt nghiệp |
8 |
|
8 |
Tổng số |
142 |
12 |
154 |
Giáo dục thể chất |
4 |
|
4 |
Giáo dục quốc phòng – an ninh |
9 |
|
9 |
Xem chi tiết: Tại đây